Cách dùng động từ phản thân trong tiếng Đức

Động từ phản thân, cách dùng hơi khác so với các động từ thường khác.

Động từ tự phản là động từ đi đôi với một đại danh từ:

  • Wir unterhalten uns (Chúng tôi bàn chuyện nhau )
  • Ich wasche mich ( Tôi tắm)
  • rasiere mich ( Tôi cạo râu )

Có hai loại động từ tự phản:

  • Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)
  • Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexiven Verben)

a. Động từ tự phản thật ( Echte reflexive Verben)

Trong trường hợp này động từ và đại danh từ ( giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp) có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn.

– đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: chủ từ và túc từ là một nhân vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp:

  • Ich freue mich (Tôi sung sướng)
  • Ich schäme mich ( Tôi xấu hổ)
  • Ich beeile mich ( Tôi vôi vã)

– đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp : chủ từ và túc từ là môt nh’n vật, luôn luôn cần một túc từ trực tiếp.

Er nimmt sich eine Reise vor ( Anh ấy có ý định đi du lịch)

b. Động từ tự phản không thật ( Unrechte reflexive Verben)

Trong trường hợp này những động từ làm hành động và thình thoảng chuyện xảy ra liên hệ đến chủ từ.

– đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp: luôn luôn là động từ transitiv, biểu thị hành động, việc làm tời một đối tượng lạ hoặc trở về chủ từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của động từ.

  • Ich töte mich ( Tôi giết tôi)
  • Ich töte ihn ( Tôi giết nó)

Cách dùng động từ phản thân trong tiếng Đức - 0

Thí dụ như những động từ: sich waschen ( tắm rửa, retten ( cứu), anziehen ( mặc đồ), erschießen ( bắn)…

_ Trong trường hợp ý nghĩa động từ thay đổi, động từ đi đôi với đại danh từ thuộc về phần trên (Echte reflexive Verben) và là động từ intransitiv.

  • Das Kind verschluckte sich
  • Das Kind verschluckte den Kern ( đứa bé nuốt hột )

_ Đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp: là những động từ intransitive hay tự động từ. Hành động hoặc biến chuyển có thể trở về với chủ từ hoặc đến một nhân vật khác.

  • Ich kaufe mir ein Buch : Tôi mua cho tôi một quyển sách
  • Ich kaufe ihm ein Buch: Tôi mua cho nó một quyển sách
  • Ich helfe mir (Tôi giúp tôi)
  • Ich helfe ihm (Tôi giúp nó )

     

Theo: hoctiengduc.de


© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức

Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000