Học tiếng Đức : Tình huống cần biện hộ – thanh minh

Trong cuộc sống , ngòai sự giao tiếp bình thường suôn sẻ , đôi khi mình người thân hoặc bạn bè gặp phải tình huống không mong muốn khiến người khác phật ý , điều cần thiết là phải diễn đạt để làm sao mọi người hiểu vấn đề – cảm thông.

Những mẫu câu sau đây sẽ giúp bạn.

Học tiếng Đức : Tình huống cần biện hộ – thanh minh - 0

Tại sao anh ấy đã không đến?

Warum ist er nicht gekommen?

Anh ấy đã không có hứng thú.

Er hatte keine Lust.

Anh ấy đã không đến, bởi vì anh ấy đã không có hứng thú.

Er ist nicht gekommen, weil er keine Lust hatte.

***

Tại sao bạn không đến?

Warum kommst du nicht?

Tôi không có thời gian.

Ich habe keine Zeit.

Tôi không đến, bởi vì tôi không có thời gian.

Ich komme nicht, weil ich keine Zeit habe.

* **

Tại sao bạn không ở lại?

Warum bleibst du nicht?

Tôi còn phải làm việc nữa.

Ich muss noch arbeiten.

Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa.

Ich bleibe nicht, weil ich noch arbeiten muss.

* **

Tại sao bạn không đến?

Warum kommen Sie nicht?

Thời tiết xấu quá.

Das Wetter ist so schlecht.

Tôi không đến, bởi vì thời tiết xấu quá.

Ich komme nicht, weil das Wetter so schlecht ist.

***

Tại sao anh ấy không đến?

Warum kommt er nicht?

Anh ấy đã không được mời.

Er ist nicht eingeladen.

Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời.

Er kommt nicht, weil er nicht eingeladen ist.

***

Tại sao bạn đi rồi?

Warum gehen Sie schon?

Tôi mệt.

Ich bin müde.

Tôi đi, bởi vì tôi mệt.

Ich gehe, weil ich müde bin.

***

Tại sao bạn đi rồi?

Warum fahren Sie schon?

Đã muộn / trễ rồi.

Es ist schon spät.

Tôi đi, bởi vì đã muộn / trễ rồi.

Ich fahre, weil es schon spät ist.

***

Tại sao bạn đã không đến?

Warum bist du nicht gekommen?

Tôi đã bị ốm.

Ich war krank.

Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã bị ốm.

Ich bin nicht gekommen, weil ich krank war.

***

Tại sao chị ấy đã không đến?

Warum ist sie nicht gekommen?

Chị ấy đã bị mệt.

Sie war müde.

Chị ấy đã không đến, bởi vì chị ấy đã bị mệt.

Sie ist nicht gekommen, weil sie müde war.

***

Tại sao các bạn đã không đến?

Warum seid ihr nicht gekommen?

Xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng.

Unser Auto ist kaputt.

Chúng tôi đã không đến, bởi vì xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng.

Wir sind nicht gekommen, weil unser Auto kaputt ist.

***

Tại sao họ đã không đến?

Warum sind die Leute nicht gekommen?

Họ đã lỡ chuyến tàu hỏa.

Sie haben den Zug verpasst.

Họ đã không đến, bởi vì họ đã bị lỡ tàu.

Sie sind nicht gekommen, weil sie den Zug verpasst haben.

***

Tại sao bạn đã không đến?

Warum bist du nicht gekommen?

Tôi đã không được phép.

Ich durfte nicht.

Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã không được phép.

Ich bin nicht gekommen, weil ich nicht durfte.

***

Tại sao bạn không ăn bánh ngọt?

Warum essen Sie die Torte nicht?

Tôi phải giảm cân.

Ich muss abnehmen.

Tôi không ăn, bởi vì tôi phải giảm cân.

Ich esse sie nicht, weil ich abnehmen muss.

***

Tai sao bạn không ăn xúp?

Warum essen Sie die Suppe nicht?

Tôi đã không gọi món đó.

Ich habe sie nicht bestellt.

Tôi không ăn, bởi vì tôi đã không gọi món đó.

Ich esse sie nicht, weil ich sie nicht bestellt habe.

***

Tại sao bạn không ăn thịt?

Warum essen Sie das Fleisch nicht?

Tôi là người ăn chay.

Ich bin Vegetarier.

Tôi không ăn thịt, bởi vì tôi là người ăn chay.

Ich esse es nicht, weil ich Vegetarier bin.

***

Tại sao bạn không uống bia?

Warum trinken Sie das Bier nicht?

Tôi còn phải đi nữa.

Ich muss noch fahren.

Tôi không uống, bởi vì tôi còn phải đi nữa.

Ich trinke es nicht, weil ich noch fahren muss.

***

Tại sao bạn không uống cà phê?

Warum trinkst du den Kaffee nicht?

Nó lạnh.

Er ist kalt.

Tôi không uống, bởi vì nó lạnh.

Ich trinke ihn nicht, weil er kalt ist.

***

Tại sao bạn không uống trà?

Warum trinkst du den Tee nicht?

Tôi không có đường.

Ich habe keinen Zucker.

Tôi không uống, bởi vì tôi không có đường.

Ich trinke ihn nicht, weil ich keinen Zucker habe.

Theo phunuvatreem


© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức

Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000