Hệ thống giáo dục Đức

Trong bài này, chúng tôi giới thiệu khái quát Hệ thống trường học “toàn thời gian” (Das deutsche Vollzeitschulsystem) của Đức. Để tham khảo thêm, các bạn có thể vào mạng Internet xem thêm các trang web với địa chỉ ghi bên dưới.

berlin 2682889 640Hệ thống giáo dục Đức tại mỗi Tiểu bang ở CHLB Đức có khác nhau chút ít, nhưng tựu trung được tổ chức như mô tả (chúng tôi vẫn giữ tiếng Đức) trong sơ đồ đính kèm:


HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐỨC:
(Das deutsche Ausbildungssystem)

Giáo dục mầm non:

* Kindergarten (trường Mẫu giáo):
- Tự nguyện (freiwillig).
- Nhận trẻ em từ 3 - 6 tuổi.

Giáo dục Sơ cấp (Vollzeitausbildung im Primärbereich):

* Grundschule (trường Tiểu học):

- Bắt buộc (Schulpflicht).
- Tất cả các trẻ em ở độ tuổi từ 6 - 10.
- Từ lớp 1 đến lớp 4, các em sẽ học những điều căn bản, thí dụ như đọc, viết, các phép tính toán cơ bản, v.v…

Giáo dục Thứ cấp I (Vollzeitausbildung im Sekundärbereich I):
* Orientierungsstufe (Bậc định hướng):
- Lớp 5 / lớp 6.
- Việc học ở 2 lớp này được tổ chức để giúp cho học sinh chọn lựa sẽ theo học trường nào là tốt / phù hợp nhất.
- Trong thời gian này, việc thay đổi trường sẽ không có khó khăn trở ngại nào.
* Sau Lớp 5 / lớp 6, học sinh có các khả năng sau:

1. Theo học Hauptschule (tương đương trường Trung học cơ sở):
- Đến lớp 9 hoặc lớp 10.
- Tốt nghiệp với Hauptschulabschluβ.
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể theo Giáo dục hướng nghiệp (Berufsausbildung) tại các trường dạy nghề (Berufsschule) hoặc theo học Fachoberschule (tạm dịch trường Trung học chuyên nghiệp).
- Phần Giáo dục hướng nghiệp sẽ được chúng tôi giới thiệu ở một chuyên mục riêng.

2. Theo học Realschule (tạm dịch trường Trung học thực hành):
- Đến lớp 10.
- Cuối lớp 10 phải qua kỳ thi, đủ điều kiện sẽ đạt Mittlere Reife (tương đương Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở).
- Lúc này học sinh ở độ tuổi 16, với Mittlere Reife, học sinh có thể thay đổi tùy ý muốn chọn lựa theo học trường Gymnasium, Gesamtschule, Fachoberschule hay Berufsschule.

3. Theo học Gymnasium (tương đương trường Trung học phổ thông – cấp 2 & 3):
- Học sinh có thể rời khỏi trường này sau khi kết thúc lớp 10 và có Mittlere Reife mà không phải qua kỳ thi.
- Thông thường học sinh theo học đến hết lớp 13 với mục tiêu lấy bằng Abitur (Tú Tài).

4. Theo học Gesamtschule:
- Tương tự như Gymnasium.
- Gesamtschule thường to lớn, có hàng ngàn học sinh.

Giáo dục Thứ cấp II (Vollzeitausbildung im Sekundärbereich II):

* Cấp này gồm:

- Từ lớp 11 đến lớp 13 là các lớp bậc cao (Gymnasiale Oberstufe) của các trường Gesamtschule, Gymnasium và Fachgymnasium.
- Từ lớp 11 đến lớp 12 của các trường Fachoberschule và Berufsfachschule.

* Giai đoạn dẫn nhập (Einführungsphase):

- Lớp 11, đặc biệt ở các trường Gesamtschule, Gymnasium và Fachgymnasium vì có nhiều học sinh đến từ các lọai trường khác (Hauptschule, Realschule). Ở lớp này, học sinh được chọn phân ra theo học các ngành (Fachrichtung) thuộc nhánh (Zweig) kỹ thuật (technisch), kinh tế (wirtschaftlich) hay kinh tế xã hội (sozialwirtschaftlich).

- Mục tiêu của lớp ở giai đọan dẫn nhập này là tạo lập sự ngang bằng về trình độ của các học sinh (Ziel während der Einführungsphase ist, die schüler auf ein Niveau anzugleichen).

* Giai đoạn rèn luyện thành thạo (Qualifikationsphasen):

- Lớp 12 cũng như lớp 13.
- Học sinh có thể rời khỏi trường sau khi đạt kết quả học tập ở lớp 12 để được cấp chứng chỉ đủ điều kiện theo học Fachhochshule (Zeugnis der Fachhochschulreife).
- Các học sinh còn lại theo học hết lớp 13, chuẩn bị đạt đến mục tiêu lấy bằng Abitur là điều kiện cần có để nhận được “phép nhập học” (Zulassung) theo học các trường Đại học trên toàn nước Đức.

Giáo dục Đại Học (Studium):

* Fachhochschule (Trường Đại học thực hành):

- Phải có Fachhochschulreife hoặc tương đương.
- Chương trình học tổng cộng khoảng 8 lục cá nguyệt (Semester).
- Có thực tập ở hảng / xưởng từ 2 đến 6 tháng tùy theo ngành và trường học.
- Tốt nghiệp với bằng “Diplom (FH)”.
- Sau khi tốt nghiệp, có thể tiếp tục học Đại học (Universität / Hochschule) hay theo học chuyên ngành – Spezializierung (FH) khoảng 4 semesters.

* Universität / Hochschule (Trường Đại học):

- Phải có bằng Abitur hoặc tương đương.
- Chương trình học tổng cộng khoảng 8 10 lục cá nguyệt (Semester).
- Có thực tập (Vorpraktikum / Grundpraktikum) ở hảng / xưởng từ 2 đến 6 tháng tùy theo ngành và trường học.
- Sau 4 semesters, thi Vordiplom; sau đó chọn ngành học chuyên môn.
- Tốt nghiệp với bằng “Diplom” / “Magister “ (Cử Nhân).

* Berufsakademie:
- Phải có bằng Abitur hoặc tương đương.
- Chương trình học tổng cộng khoảng 6 lục cá nguyệt (Semester).
- Tốt nghiệp với bằng “Diplom (BA)”.

Giáo dục sau Đại học:

* Aufbaustudium:
- Chương trình học tổng cộng khoảng 2 lục cá nguyệt (Semester).
* Promotion (Doktorand) (Nghiên cứu sinh):
- Chương trình học tổng cộng khoảng 2 - 4 lục cá nguyệt (Semester).
- Kết thúc với việc trình luận án để được cấp bằng Tiến sĩ.

Các trang Web để tham khảo thêm:


http://www.bn.shuttle.de/dfgwt/de/education-de_D.html
Sơ đồ khái quát về Hệ thống giáo dục Đức (Übersichtsschema zum deutschen Ausbildungssytem – Grundschule bis Universität / Fachhochschule)
http://www.ggg.ra.bw.schule.de/schueler/roadahead/schule/sch_deu.htm
Hệ thống trường học ở Đức (Das Schulsystem in Deutschland)
http://www.bn.shuttle.de/dfgwt/de/universites-de_D.html
Địa chỉ các trường Đại học ở Đức (Adressen der Universitäten und Hochschulen in Deutschland)
http://www.dino-online.de/wissen/hochschulen/deutschland/index.htm
Các trường Đại học (Univesitat / Fachhochschule) xếp theo các thành phố / địa phương ở Đức






© 2024 | Du Học Đức - Thông tin du học Đức

Cập nhật - trao đổi và kinh nghiệm du học ở Đức từ năm 2000